Hàm dữ liệu Lịch sử
Mô tả cách sử dụng thư viện sau khi người dùng đã đăng nhập. Chi tiết được nêu ra ở cuối chương này.
5. Lấy dữ liệu có sẵn (lịch sử)
Mô tả cách sử dụng thư viện sau khi người dùng đã đăng nhập. Các ví dụ chi tiết được nêu ra ở cuối chương này.
Tham số: (Lưu ý: period chỉ tồn tại khi không truyền from_date và ngược lại). Và phải lựa chọn 1 trong 2 cách truyền này.
realtime
Có đăng ký vào dữ liệu update liên tục hay không hay chỉ gọi dữ liệu lịch sử đến thời điểm mới nhất (True là có, False là không).
bool
Có.
tickers
Danh sách mã được viết in hoa.
list
Có.
fields
Các trường dữ liệu cần lấy. ['open','high','low','close','volume','bu','sd'] ứng với Open, High, Low, Close, Volume, BU, SD.
list
Có.
adjusted
Giá điều chỉnh hay chưa điều chỉnh (True là đã điều chỉnh và ngược lại).
bool
True
Không.
by
Đơn vị thời gian(1m, 5m, 15m, 30m, 1h, 2h, 4h, 1d).
str
1M
Không.
period
Số nến lịch sử gần nhất cần lấy.
int
Không.
from_date
Mốc thời gian lấy dữ liệu xa nhất.
str
datetime
to_date
Mốc thời gian lấy dữ liệu gần nhất.
str
datetime
datetime.now()
Không.
Class nhận dữ liệu là Fetch_Trading_Data và 2 phương thức sau:
get_data()
Nhận dữ liệu lasted nếu realtime = False hoặc bắt đầu kết nối và nhận dữ liệu với realtime = True.
Dữ liệu có các thuộc tính:
ticker
Tên mã.
str
timestamp
Thời gian giao dịch.
int
open
Giá mở cửa.
float
low
Giá thấp nhất.
float
high
Giá cao nhất.
float
close
Giá đóng cửa.
float
volume
Khối lượng giao dịch.
int
bu
Khối lượng mua chủ động.
int
sd
Khối lượng bán chủ động.
int
fb
Giá trị mua khối ngoại.
int
fs
Giá trị bán khối ngoại.
int
fn
Giá trị mua/bán ròng.
int
Ví dụ
Last updated