Hàm dữ liệu Realtime
Last updated
Last updated
Mô tả cách sử dụng thư viện sau khi người dùng đã đăng nhập. Các ví dụ chi tiết được nêu ra ở cuối chương này.
Tham số
tickers
Tên mã , bao gồm mã chứng khoán, mã chỉ số, mã phái sinh và mã chứng quyền. Các mã này được viết in hoa.
list [str]
Có
callback
Là hàm do người dùng tự định nghĩa để thao tác với dữ liệu.
function
Có
Class nhận dữ liệu là Trading_Data_Stream, có 2 phương thức sau:
Hàm callback
Là phương thức do người dùng tự định nghĩa để thao tác với dữ liệu, sẽ được truyền vào khi khởi tạo đối tượng nhận dữ liệu như là một đối số. Phương thức này sẽ có dạng như sau:
RealTimeData có các phương thức và thuộc tính sau:
to_dataFrame( )
Trả về tất cả các thuộc tính của dữ liệu thay vì một thuộc tính riêng lẻ, được lưu trữ dưới dạng một Pandas DataFrame.
Dữ liệu RealTimeData có các thuộc tính:
Ticker
Tên mã.
str
TotalMatchVolume
Tổng khối lượng.
int
MarketStatus
Trạng thái thị trường.
str
TradingDate
Thời gian.
str
ComGroupCode
Mã chỉ số.
str
Reference
Giá trị tham chiếu.
float
Open
Giá Open.
float
Close
Giá Close.
float
High
Giá High.
float
Low
Giá Low.
float
Change
Giá trị thay đổi so với tham chiếu.
float
ChangePercent
Phần trăm giá trị thay đổi so với tham chiếu.
float
MatchVolume
Khối lượng khớp lệnh.
int
MatchValue
Giá trị khớp lệnh.
float
TotalMatchValue
Tổng giá trị khớp lệnh.
float
TotalBuyTradeVolume
Tổng khối lượng mua vào.
int
TotalSellTradeVolume
Tổng khối lượng bán ra.
int
TotalDealVolume
Tổng khối lượng khớp lệnh thỏa thuận.
int
TotalDealValue
Tổng giá trị khớp lệnh thỏa thuận.
float
ForeignBuyVolumeTotal
Tổng khối lượng mua ngoại từ đầu ngày.
int
ForeignBuyValueTotal
Tổng giá trị mua ngoại từ đầu ngày.
float
ForeignSellVolumeTotal
Tổng khối lượng bán ngoại từ đầu ngày.
int
ForeignSellValueTotal
Tổng giá trị bán ngoại từ đầu ngày.
float
Bu
Khối lượng mua chủ động.
int
Sd
Khối lượng bán chủ động.
int
Ví dụ về dữ liệu khớp lệnh (RealTimeData):